Sikatop Seal 107. Phụ gia chống thấm SIka

Sikatop Seâl 107 là phụ gai chống thấm 2 thành phần chống thấm bể nước, nhà vệ sinh.

Sikaproof Membrane

Sikaproof Membrane là màng lỏng chống thấm bitum polyme cải tiến gốc nước, một thành phần, thi công nguội

Sikalite. Phụ gia chống thấm Sika

Sikalite là phụ gia chống thấm dạng lỏng được chế tạo sẵn sử dụng ngay, giúp bịt mao dẫn trong be tông

Lưới địa kỹ thuật Tensar

Cung cấp lưới địa kỹ thuật Tensar độc quyền tại miền Bắc chất lượng

Băng cản nước chống thấm PVC

Cung cấp băng cản nước PVC chống thấm uy tín chất lượng giá cạnh tranh.

Pages

Thứ Tư, 1 tháng 3, 2017

Băng cản nước PVC chống thấm Sika Waterbars O32


Sika Waterbars được chế tạo từ PVC chịu nhiệt, đàn hồi. Sản phẩm được thiết kế để chặn nước thấm qua khe co giãn và qua mạch ngừng trong kết cấu bê tông.
Sika® Waterbars có đủ dạng, đủ kích cỡ phù hợp với tất cả nhu cầu thi công.
Các ứng dụng:
Băng cản nướcSika Waterbars O32 dùng để trám các khe co giãn và qua mạch ngừng trong các kết cấu sau:
Tầng hầm
Bể chứa nước
Nhà máy xử lý nước thải
Hồ bơi
Tường chắn
Hố thang máy
Đường hầm, cống
Hầm
Ưu điểm
Tính năng trám kín có hiệu quả ngay khi bê tông bắt đầu đóng rắn.
Bề mặt có nhiều gai có tác dụng ngăn chặn sự xâm nhập của nước.
Có thể hàn dễ dàng tại công trường-(dao hàn có sẵn)
Kháng hóa chất tốt
Có nhiều dạng khác nhau cho các khe nối khác nhau
Thử nghiệm
Tiêu chuẩn/Chấp nhận: Sika Waterbars đã được thử nghiệm phù hợp với: BS2571
Thông tin về sản phẩm
Dạng/Màu: Băng đàn hồi/Vàng
Đóng gói : Cuộn 20m
Lưu trữ: Nơi khô, có bong râm (bảo vệ tráng ánh nắng mặt trời)
Thông số kỹ thuật
Gốc: Clorua Polyvinyl
Khối lượng thể tích: ~1.40kg/lít     BS 2782:620
Độ cứng shore ‘A’: >70 ISO 868-2003(E)
BS2782: 365B
Độ giãn dài cho tới khi đứt 300% 5%       BS2782: 320A
ASTM D412-98
Nhiệt độ hàn             Khoảng 180oC
Độ hút nước              0.04%                     (ở 23oC)            BS EN ISO 62: 1999
Khả năng bền nhiệt              Tối thiểu 70(Thí nghiệm Congo Red ở 180oC   BS2780:130A
Kháng hóa chất                     Vĩnh viễn: nước biển, nước thải
Tạm thời: dung dịch kiềm vô cơ, a xít vô cơ, dầu và nhiên liệu  vô cơ
Sử dụng    Loại    Chiều rộng mm()    Chiều dài m    Độ dày mm
Vị trí đặt waterbars: đặt vào chính giữa kết cấu bê tông
Mạch ngừng    V-15M    150    20    3.0-5.0
    V-20M    200    20    3.0-5.0
    V-25M    250    20    3.0-5.0
    V32-M    320    20    3.0-8.0
Khe co giãn    O-15M    150    15    3.0-4.5
    O-20M    200    20    3.0-4.5
    O-25M    250    20    3.0-4.5
    O-32M    320    15    3.0-8.0

Thi công
Đặt Waterbars ở chính giữa                        Định vị ván vào khuôn
Waterbars “O”                                  Waterbars “O” có thể sử dụng ván khuôn 2 phần(tách ra). Tuy nhiên khi thi công Waterbars “O” cho khe co giãn, điều quan trọng là phần hình chữ “O” rỗng không bị lấp trong bê tông. Phương pháp này giúp cho Waterbars “O” có thể co giãn được
Đặt Waterbars “O” ở chính giữa    Định vị vào ván khuôn
Waterbars “V”
Có thể sử dụng ván khuôn 2 phần (tách ra). Phương pháp này cho phép một nửa Waterbars nhô ra ngoài trong khi nửa còn lại sẽ được đổ bê tông. Băng Waterbars sẽ được giữ chặt giữa các ván khuôn
Gắn vào cốt thép
Trên Waterbar có những lỗ nhỏ,các lỗ này sẽ định vị Waterbar vào cốt thép bằng dây kim loại và nhờ đó đảm bảo Waterbars không bị dịch chuyển trong quá trình bê tông .
Đổ bê tông giai đoạn đầu    Waterbar chỉ thực hiện tính năng của mình khi cả hai mặt đều nằm sau trong bê tông. Phải dầm ký để tránh bê tông bị rổ tổ ong
Độ sệt của bê tông không được quá dẻo hoặc quá cứng và cốt liệu có thành phần cỡ hạt thích hợp.
Cẩn thận khi đổ bê tông tươi ở những nơi gần Sika Waterbar nếu không Waterbar phải chịu áp lực của bê tông tươi chẳng hạn một đầu có thể bị gập lại, Để tránh tình trạng này áp lực bê tông ở hai bên Waterbar phải bằng nhau.
Đổ bê tông giai đoạn hai     Cần cẩn thận khi tháo dỡ ván khuôn ở chung quanh Sika Waterbar .
Phần cuối của Waterbar phải được kiểm tra cẩn thận tránh không bị rổ tổ ong ở điểm dừng, nếu cần thiết phải sửa chữa. Phải làm sạch phần bê tông bị vương vãi trên Waterbar từ đợt đổ bê tông đầu. Quy trình thi công tiếp theo thực hiện như ở giai đoạn đầu.
Hàn
Dùng dao hàn điện của Sika để tiến hành việc hàn tại công trường. Đốt nóng cùng lúc hai mối hàn bằng hai mặt dao của dao hàn cho đến khi PVC trở nên chảy đều. Lấy dao hàn ra và ngay lập tức ghép hai đầu mối hàn lại với nhau. Giữ chặt mối nối cho đến khi PVC bị đốt nóng chảy khi nãy nguội và rắn chắc lại.
Kiểm tra xem mối nối có bị hở hoặc không hoàn hảo. Hàn lại nếu cần.
Hư hỏng có thể xảy ra nếu vết cắt không bằng phẳng, không đủ độ nóng, bị bụi,…
Lưu ý về thi công/ Giới hạn
Trước khi đổ bê tông cần xem xét cẩn thận các mối nối, chỗ uốn, sự khác biệt về cao độ,…
Thông tin về sức khỏe và an toàn
Sinh thái học Có thể đổ bỏ theo quy định địa phương
Vận chuyên               Không nguy hiểm
Độc hại          Không độc hại
Lưu ý quan trọng:
Cần cẩn thận để tránh không hít phải khói và hơi trong quá trình hàn PVC. Do đó việc hàn phải được tiến hành ở nơi thoáng khí tốt.
Luôn luôn tuân thủ theo các chỉ dẫn ghi trên bao bì hay nhãn hiệu.
Miễn trừ
Các thông tin và đặc biệt những hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế chúng tôi không đảm bảo sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích cụ thể nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi từ ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản , hay bất cứ một sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm này phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu.

Thứ Ba, 28 tháng 2, 2017

Lưới địa kỹ thuật Tensar 1 trục, lưới địa cao cấp Tensar tại miền Bắc


Lưới dịa kỹ thuật Tensar RE 500 là sản phẩm lưới địa kỹ thuật được chế tạo bởi tập đoàn Tensar đến từ vương quốc Anh. lưới địa kỹ thuật Tensar RE500 là loại lưới địa 1 trục được sử dụng để gia cố đất trong các kết cấu công trình như tường chắn, mố cầu, sườn dộc đứng, phục hồi trượt và đệm geocell.
Đây là một sản phẩm quan trọng khi thi công các công trình giao thông xây dựng. Sản phẩm được sử dụng tương tự như sản phẩm vải địa kỹ thuật song có nhiều tính năng vượt trội hơn so với sản phảm vải địa kỹ thuật.
Đặc điểm kỹ thuật của lưới địa kỹ thuật một trục Tensar RE 500:

Dòng sản phẩm lưới địa kỹ thuật RE500 gồm các sản phẩm sau: chỉ chênh lệch 1 vài thành phàn cấu tạo nên sản phẩm mà thôi
- Lưới địa kỹ thuật Tensar RE 510
- Lưới địa kỹ thuật Tensar RE 520
- Lưới địa kỹ thuật Tensar RE 540
- Lưới địa kỹ thuật Tensar RE 560
- Lưới địa kỹ thuật Tensar RE 570
- Lưới địa kỹ thuật RE 580
Thành phần lưới địa kỹ thuật Tensar  RE 500:
Tất cả các sản phẩm lưới địa kỹ thuật RE500 đều dược sản xuất từ polyetylen mật độ cao với các thành phần phụ gia khác trong đó có cacbon đen.
Cacbon đen chống lại ánh sáng tử ngoại. Được xác định phù hợp với BS 2782:Phần 4:Phương pháp 452B:1993. Bất cứ phần nào của lưới dù bị đặt hoàn toàn dưới ánh sáng mặt trời cũng có thể đạt 90% chất lượng độ bền kiểm soát cho khoảng 40 năm trong khí hậu ôn đới và 20 năm trong khí hậu nhiệt đới
Kích thước sản phẩm lưới địa Tensar RE 500:

- Chiều rộng: lưới có chiều rộng 1.3m cho tất cả các sản phẩm trong dòng sản phảm RE500
- Chiều dài cuộn: 75m cho tất cả các dòng sản phảm
- Trọng lượng riêng (kg/m3);
+ sản phẩm RE 510: 0.29
_ Sản phảm RE 520: 0.36
+ Sản phẩm RE540: 0.45
+ Sản phảm RE 560: 0.65
+ Sản phảm RE 570: 0.87
+ Sản phẩm RE 580: 0.98
-Khối lượng cuộn (kg): tương ứng với cá sản phẩm RE 510, 520, 540. 560. 570. 580 là 29.4, 37. 31, 44.5, 58.8, 67.
Tính năng kỹ thuạt lưới địa Tensar RE 500 (lưới địa một trục)

dac-tinh-ky-thuat-luoi-dia-re500
Đặc tính kỹ thuật của lưới địa RE 500

Trong đó:
- Độ bền nút lưới: Được xác định phù hợp với Phương pháp thí nghiệm GRI GG2-87 và diễn đạt bằng tỉ lệ phần trăm chất lượng độ bền kiểm soát.
- ULS được định rõ bằng việc sử dụng phương pháp ngoại suy tiêu chuẩn để làm biến dạng các dữ liệu kéo đứt nhận được dựa theo quy trình kiểm tra BS EN ISO 13431:1999 cho vòng đời sản phẩm lên đến 120 năm.
- Nhiệt độ trong đất.
- Lưới địa kỹ thuật Tensar RE500 mất hoạt tính với các hóa chất thông thường tìm thấy trong đất và không có phân hủy với môi trường đất xung quanh. Chúng không dễ bị hydro hóa và ăn mòn bởi muối, axit và kiềm pH 2.0 đến 12.5) cũng như không bị vi khuẩn làm thoái hóa.
- Hệ số an toàn được sử dụng để suy ra công thức cho độ bền thiết kế an toàn ULS Pdes = Pc /(fm × fd × fe × LF)
- Lưới địa kỹ thuật Tensar RE500 là những tấm lưới vững chắc với những mối nối nguyên vẹn và được sản xuất dựa trên Hệ Thống Tiêu Chuẩn và Bảo Vệ Môi Trường tuân theo yêu cầu của tiêu chuẩn BS EN ISO 9001:2000 và BS EN ISO 14001:1996 một cách nghiêm ngặt.
Tất cả khối lượng và giá trị được trích dẫn đều là điển hình ngoại trừ những trường hợp khác
Công ty TNHH đầu tư xây lắp Phú Sơn chúng tôi là nhà phân phối độc quyền sản phẩm lưới địa kỹ thuật Tensar trong đó có dòng sản phẩm lưới địa kỹ thuật Tensar RE500 tại miền Bắc. Quý khách có nhu cầu sử dụng sản phảm lưới dịa kỹ thuật Tensar RE500 vui lòng liên hệ với công ty chúng tôi qua hotline: 0986126825 để được phục vụ

Lưới địa kỹ thuật Tensar 2 trục. Lưới địa 2 trục Tensar chất lượng


Lưới địa kỹ thuật hai trục Tensar SS:
Lưới địa kỹ thuật Tensar SS là dòng lưới địa kỹ thuật 2 trục được sản xuất bởi tập đoàn Tensar đến từ vương quốc Anh. Lưới địa kỹ thuật được sản xuất theo hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn BS EN ISO 9001:2000 và BS ISO 14001:2004.
Lưới địa kỹ thuật được sản xuất theo phương pháp đục lỗ nguyên tấm polypropylene, sau đó kéo theo 2 phương do đó đạt được sự định hướng phân tử ở mức độ cao.
Lưới địa kỹ thuật 2 trục Tensar SS đã được sử dụng gia cố nên móng tại hàng chục nghìn dự án trên thế giới, bao gồm: đường giao thông, các bề mặt làm việc và nền móng gia cố đất có cốt.
Ưu điểm của lưới địa kỹ thuât 2 trục Tensar SS:

Khác với các loại vải địa kỹ thuật liên kết bằng phương pháp hàn nhiệt, vải địa kỹ thuật không dệt hiện có, lưới Tensar SS là sản phẩm lưới địa kỹ thuật dạng ô vuông liền khối có độ cứng nhất định, các mối nối có độ cứng lớn theo hai phương trục lưới, các thanh lưới có mặt cắt ngang dạng chữ nhật. Ngoài ra để giảm kích thước ô lưới, lưới Tensar SS đã được thay thế phần lớn bởi một sản phẩm mang tính đột phá về mặt công nghệ, lưới địa kỹ thuật 3 trục TriAx™. Lưới Tensar TriAx™ cải thiện lớn về hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí xây dựng. Để tìm hiểu thêm về TriAx™, nhấn vào đây.
- Lưới địa kỹ thuật 2 trục nguyên thủy
- Sử dụng trải trên bề mặt có lỗ rỗng nhỏ
- Có sản phẩm địa kỹ thuật tổng hợp phục vụ các ứng dụng khác nhau
- Được thay thế hầu hết bởi lưới 3 trục TriAx™
- Cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế hoàn chỉnh
- Các yêu cầu được đáp ứng đầy đủ nhất quán từ một nguồn
Thông số kỹ thuật sản phẩm lưới địa kỹ thuật hai trục Tensar SS:


thong-so-ky-thuat-luoi-dia-ky-thuat-tensar-ss-2-truc
Thông số kỹ thuật lưới địa 2 trục Tensar SS


- Khả năng phân bố tải trọng được xác định theo GRI-GG2-87 và GRI-GG1-87 và được thể hiện theo phần trăm của lực kéo cực đại.
- Độ cứng xoắn theo mặt phẳng được thực hiện theo phương pháp U.S Army Corps of Engineers Methodology cho việc đo độ cứng xoắn (Kinney, T.C. Aperture Stability Modulus Rev 3.1.2000).
- Thí nghiệm độ cứng được thực hiện theo tiêu chuẩn ISO 10319:1996.
- Khả năng chịu lực hao tổn khi bị tác động hóa của môi trường tương ứng với thí nghiệm EN12960 một phần của sự ước tính độ bền theo tiêu chuẩn ISO13434:1999 7.3.
- Khả năng chịu lực hao tổn khi bị tác động bởi tia cực tím và sự phong hóa tương ứng với thí nghiệm EN12224 môt phần của sự ước tính độ bền theo tiêu chuẩn ISO13434:1999 7.2.
- Khả năng chống lại sự mất mát hoặc sự phá hoại tính nguyên vẹn của kết cấu dưới tác động cơ học khi thi công trên đá cấp phối. Mẫu lưới địa kỹ thuật được lấy theo tiêu chuẩn BS 8006:1995 và sức chịu tải được xác định theo tiêu chuẩn ISO 10319:1996.
Tất cả khối lượng và giá trị được trích dẫn đều là điển hình ngoại trừ những trường hợp khác
Công ty TNHH đầu tư xây lấp Phú Sơn là đại lý độc quyền phân phối sản phẩm lưới địa kỹ thuật 2 trục Tensar SS. Liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0986126825 để biết thêm chi tiết. Rất han hạnh được phục vụ quý hác

Lưới địa kỹ thuật Tensar 3 trục, lưới địa 3 trục uy tín chất lượng

luoi-dia-ky-thuat-tensar-3-truc
Lưới địa 3 trục Tensar

Giới thiệu lưới địa kỹ thuật Tensar 3 trục:

Lưới địa kỹ thuật Tensar 3 trục được sản xuất dựa trên hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn BS EN ISO 9001:2008.
Lưới địa kỹ thuật được sản xuất từ một tấm polypropylene được đóng lỗ và kéo theo ba hướng thẳng để cho ra đời những gân lưới có mức độ cao trong việc định hướng phân tử, với vô số những mấu lưới nguyên vẹn liên tiếp.
Các phân tử vật liệu được giữ lại (khóa lại) bên trong các mắt lưới tam giác, các thanh lưới với độ dày thiết kế của TriAx™ giúp giữ chặt vật liệu, kết hợp với tính chất phân bố vê độ cứng và cường độ theo các phương, tạo thành lợp gia cố nhân tạo có hiệu quả hoạt động tuyệt vời. Để minh họa hiệu quả làm việc của TriAx™,  nhấn vào đây.
Hàng loạt thí nghiệm, kiểm định và thử nghiệm đã được tiến hành để xác định hiệu quả hoạt động của lưới địa kỹ thuật Tensar 3 trục TriAx™ trong các lớp gia cố dưới sự tác dụng của tải trọng động và trùng phục của bánh xe. Thí nghiệm được thực hiện tại Phong thí nghiệm và nghiên cứu giao thông (TRL) và trường đại học Nottingham. Các kết quả cho thấy lưới TriAx™ có hiệu quả hoạt động rất ấn tượng, thậm chí tốt hơn lưới 2 trục Tensar.
Thử nghiệm về sức chịu tải tại viện nghiên cứu Building Research Establishment (BRE) cũng cho kết quả rất tốt trong trường hợp phân bố tải trọng tĩnh, tình huống thường xay ra trong các dự án dạng: bề mặt làm việc của cần trục, các loại máy chạy trên ray cố định…
Công nghệ Tensar’s TriAx™ được cung cấp cùng với sự hỗ trợ kỹ thuật từ đội ngũ chuyên gia, kỹ sư nhiều kinh nghiệm của Tensar. Sử dụng phần mềm độc quyền được Tensar phát triển, chúng tôi có thể đáp ứng tất cả các yêu cầu từ các ứng dụng đơn giản đến các gói thiết kế và cung cấp hoàn chỉnh để đem lại lợi ích tốt nhất cho quý vị từ việc ứng dụng TriAx™.

Đặc tính lưới địa kỹ thuật Tensar 3 trục

thong-so-ky-thuat-luoi-dia-tensar-3-truc
Thông số kỹ thuạt lưới địa Tensar 3 trục

Ghi chú:
Tải trọng luân chuyển tiềm tàng xác định rõ thông qua GRI-GG2 và GRI-GG1 và thể hiện được tỉ lệ chịu kéo căng lớn nhất.
Độ cứng xuyên tâm được xác định bởi độ cứng kéo đo lường trong bất kỳ hệ trục mặt phẳng nào từ thí nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn ISO 10319:1996.
Khả năng chịu lực hao tổn khi bị tác động hóa của môi trường tương ứng với thí nghiệm EN12960 một phần của sự ước tính độ bền theo tiêu chuẩn ISO13434:1999 7.3.
Khả năng chịu lực hao tổn khi bị tác động bởi tia cực tím và sự phong hóa tương ứng với thí nghiệm EN12224 môt phần của sự ước tính độ bền theo tiêu chuẩn ISO13434:1999 7.2.
Khả năng chịu lực của độ cứng xuyên tâm khi chịu ảnh hưởng của đất đắp công trình. Quá trình tương ứng với tiêu chuẩn BS 8006:1995 và độ cứng xuyên tâm được dẫn xuất dựa trên Ghi Chú 2.
Tất cả giá trị hình học và đặc tính bền đều là điển hình.
Hệ số giữa giá trị lớ
n nhất và nhỏ nhất của mẫu hiển thị có giới hạn tin cậy là 95%.
Giới hạn tin cậy hiển thị là 95%
Độ lệch tiêu chuẩn hiển thị ở giá trị trung bình.

Ưu điểm khi sử dụng lưới địa kỹ thuật Tensar 3 trục:

Giảm chiều dày lớp vật liệu lên tới 50%
Giảm khối lượng đào bỏ vật liệu không thích hợp
Kiểm soát hiện tượng lún lệch
Nâng cao sức chịu tải
Giảm lượng khí thải CO2  lên tới 50%
Cung cấp gói thiết kế từ thiết kế cơ sở đến thiết kế thi công
Khả năng cung ứng dồi dào sẵn có
 Công ty TNHH đàu tư xây lắp Phú Sơn là đại lý phân phối lưới địa kỹ thuật Tensar 3 trục độc quyền tại miền Bắc. Để mua được sản phẩm lưới địa kỹ thuật Tensar 3 trục chính hãng tại thị trường miền Bắc hãy liên hệ ngay với chúng tôi: 0986126825 (Mr Thông) để được phục vụ. Chúng tôi cam kết phục vụ sản phẩm lưới địa kỹ thuật chính hãng do Tensar sản xuất tới quý khách hàng. 

Chủ Nhật, 26 tháng 2, 2017

Băng cản nước PVC chống thấm Sika Waterbars V15

bang-can-nuoc-sika-waterbars-v15
Băng cản nước chống thấm Sika Waterbars V15

Sika Waterbars V15 được chế tạo từ PVC chịu nhiệt, đàn hồi. Sản phẩm được thiết kế để chặn nước thấm qua khe co giãn và qua mạch ngừng trong kết cấu bê tông.

Sika Waterbars có đủ dạng, đủ kích cỡ phù hợp với tất cả nhu cầu thi công.

Các ứng dụng:của băng cản nước Sika Waterbars V15


Băng cản nước Sika Waterbars V15 dùng để trám các khe co giãn và qua mạch ngừng trong các kết cấu sau:

Tầng hầm

Bể chứa nước

Nhà máy xử lý nước thải

Hồ bơi

Tường chắn

Hố thang máy

Đường hầm, cống

Hầm

Ưu điểm khi chống thấm với băng cản nước PVC Sika Waterbars V15


Tính năng trám kín có hiệu quả ngay khi bê tông bắt đầu đóng rắn.

Bề mặt có nhiều gai có tác dụng ngăn chặn sự xâm nhập của nước.

Có thể hàn dễ dàng tại công trường-(dao hàn có sẵn)

Kháng hóa chất tốt

Có nhiều dạng khác nhau cho các khe nối khác nhau

Thử nghiệm

Tiêu chuẩn/Chấp nhận: Sika Waterbars đã được thử nghiệm phù hợp với: BS2571

Thông tin về sản phẩm về sản phẩm chống thấm băng cản nước Waterbars V15 của Sika


Dạng/Màu: Băng đàn hồi/Vàng

Đóng gói : Cuộn 20m

Lưu trữ: Nơi khô, có bong râm (bảo vệ tráng ánh nắng mặt trời)

Thông số kỹ thuật

Gốc: Clorua Polyvinyl

Khối lượng thể tích: ~1.40kg/lít     BS 2782:620

Độ cứng shore ‘A’: >70 ISO 868-2003(E)

BS2782: 365B

Độ giãn dài cho tới khi đứt 300% 5%       BS2782: 320A

ASTM D412-98

Nhiệt độ hàn             Khoảng 180oC

Độ hút nước              0.04%                     (ở 23oC)            BS EN ISO 62: 1999

Khả năng bền nhiệt              Tối thiểu 70(Thí nghiệm Congo Red ở 180oC   BS2780:130A

Kháng hóa chất                     Vĩnh viễn: nước biển, nước thải

Tạm thời: dung dịch kiềm vô cơ, a xít vô cơ, dầu và nhiên liệu  vô cơ

Sử dụng Loại Chiều rộng mm() Chiều dài m Độ dày mm
Vị trí đặt waterbars: đặt vào chính giữa kết cấu bê tông
Mạch ngừng V-15M 150 20 3.0-5.0
V-20M 200 20 3.0-5.0
V-25M 250 20 3.0-5.0
V32-M 320 20 3.0-8.0
Khe co giãn O-15M 150 15 3.0-4.5
O-20M 200 20 3.0-4.5
O-25M 250 20 3.0-4.5
O-32M 320 15 3.0-8.0


Thi công Băng cản nước PVC chống thám Sika Waterbar V15 hiệu quả


Đặt Waterbars ở chính giữa                        Định vị ván vào khuôn

Waterbars “O”                                  Waterbars “O” có thể sử dụng ván khuôn 2 phần(tách ra). Tuy nhiên khi thi công Waterbars “O” cho khe co giãn, điều quan trọng là phần hình chữ “O” rỗng không bị lấp trong bê tông. Phương pháp này giúp cho Waterbars “O” có thể co giãn được

Đặt Waterbars “O” ở chính giữa    Định vị vào ván khuôn

Sika Waterbars V15

Có thể sử dụng ván khuôn 2 phần (tách ra). Phương pháp này cho phép một nửa Waterbars nhô ra ngoài trong khi nửa còn lại sẽ được đổ bê tông. Băng Waterbars sẽ được giữ chặt giữa các ván khuôn

Gắn vào cốt thép

Trên Waterbar có những lỗ nhỏ,các lỗ này sẽ định vị Waterbar vào cốt thép bằng dây kim loại và nhờ đó đảm bảo Waterbars không bị dịch chuyển trong quá trình bê tông .

Đổ bê tông giai đoạn đầu    Waterbar chỉ thực hiện tính năng của mình khi cả hai mặt đều nằm sau trong bê tông. Phải dầm ký để tránh bê tông bị rổ tổ ong

Độ sệt của bê tông không được quá dẻo hoặc quá cứng và cốt liệu có thành phần cỡ hạt thích hợp.

Cẩn thận khi đổ bê tông tươi ở những nơi gần Sika Waterbar nếu không Waterbar phải chịu áp lực của bê tông tươi chẳng hạn một đầu có thể bị gập lại, Để tránh tình trạng này áp lực bê tông ở hai bên Waterbar phải bằng nhau.

Đổ bê tông giai đoạn hai     Cần cẩn thận khi tháo dỡ ván khuôn ở chung quanh Sika Waterbar .

Phần cuối của Waterbar phải được kiểm tra cẩn thận tránh không bị rổ tổ ong ở điểm dừng, nếu cần thiết phải sửa chữa. Phải làm sạch phần bê tông bị vương vãi trên Waterbar từ đợt đổ bê tông đầu. Quy trình thi công tiếp theo thực hiện như ở giai đoạn đầu.

Hàn

Dùng dao hàn điện của Sika để tiến hành việc hàn tại công trường. Đốt nóng cùng lúc hai mối hàn bằng hai mặt dao của dao hàn cho đến khi PVC trở nên chảy đều. Lấy dao hàn ra và ngay lập tức ghép hai đầu mối hàn lại với nhau. Giữ chặt mối nối cho đến khi PVC bị đốt nóng chảy khi nãy nguội và rắn chắc lại.

Kiểm tra xem mối nối có bị hở hoặc không hoàn hảo. Hàn lại nếu cần.

Hư hỏng có thể xảy ra nếu vết cắt không bằng phẳng, không đủ độ nóng, bị bụi,…

Lưu ý về thi công/ Giới hạn

Trước khi đổ bê tông cần xem xét cẩn thận các mối nối, chỗ uốn, sự khác biệt về cao độ,…

Thông tin về sức khỏe và an toàn

Sinh thái học Có thể đổ bỏ theo quy định địa phương

Vận chuyên               Không nguy hiểm

Độc hại          Không độc hại

Lưu ý quan trọng:

Cần cẩn thận để tránh không hít phải khói và hơi trong quá trình hàn PVC. Do đó việc hàn phải được tiến hành ở nơi thoáng khí tốt.

Luôn luôn tuân thủ theo các chỉ dẫn ghi trên bao bì hay nhãn hiệu.

Miễn trừ

Các thông tin và đặc biệt những hướng dẫn liên quan đến việc thi công và sử dụng cuối cùng của các sản phẩm Sika, được cung cấp với thiện chí của chúng tôi dựa trên kiến thức và kinh nghiệm hiện tại của Sika về sản phẩm trong điều kiện được lưu trữ đúng cách, sử dụng và thi công trong điều kiện bình thường theo hướng dẫn của Sika. Trong ứng dụng thực tế chúng tôi không đảm bảo sản phẩm sẽ phù hợp với một mục đích cụ thể nào đó nếu có sự khác biệt về vật tư, cốt liệu và điều kiện thực tế của công trường cũng như không có một ràng buộc pháp lý nào đối với chúng tôi từ ngụ ý từ các thông tin này hoặc từ một hướng dẫn bằng văn bản , hay bất cứ một sự tư vấn nào. Người sử dụng sản phẩm này phải thí nghiệm xem sản phẩm có phù hợp với mục đích thi công họ mong muốn không. Sika có quyền thay đổi đặc tính của sản phẩm mình. Quyền sở hữu của bên thứ ba phải được chú ý. Mọi đơn đặt hàng chỉ được chấp nhận dựa trên Bảng Điều Kiện Bán Hàng hiện hành của chúng tôi. Người sử dụng phải luôn tham khảo Tài Liệu Kỹ Thuật mới nhất của sản phẩm. Chúng tôi sẽ cung cấp các tài liệu này theo yêu cầu.